Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về mũ bảo hiểm ký hiệu QCVN 2:2008/BKHCN, xét về kiểu dáng, có 3 loại mũ cơ bản sau:
- Mũ che nửa đầu: Mũ có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên của người đội mũ;
- Mũ che cả đầu và tai: Mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm và vùng tai của người đội mũ;
- Mũ che cả đầu, tai và hàm: Mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm, vùng tai và cằm của người đội mũ.
Các loại mũ trên đều có thể có kính che hoặc không có kính che.
1. Dấu hiệu nhận biết về mũ bảo hiểm.
1.1. Về thành phần cấu tạo bắt buộc phải gồm 3 phần chính như sau:
- Vỏ mũ (Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận lắp vào mũ phải nhẵn, không có vết nứt, không có gờ và cạnh sắc. Không được sử dụng đinh tán, bu lông, đai ốc, khoá quai đeo có các gờ và cạnh nhọn, sắc. Đầu đinh tán, bu lông không được cao hơn 2 mm so với bề mặt phía ngoài của vỏ mũ.);
- Lớp đệm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ);
- Quai đeo.
1.2. Về mặt pháp lý mũ bảo hiểm trước khi đưa ra lưu thông đều phải tuân thủ như sau:
+ Nhãn mũ bảo hiểm sản xuất trong nước tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên sản phẩm (phải có cụm từ “Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”);
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Cỡ mũ;
- Tháng, năm sản xuất.
+ Có gắn dấu hợp quy (dấu CR) theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm ký hiệu QCVN 2:2008/BKHCN.
+ Đối với mũ bảo hiểm nhập khẩu, đều phải được ghi nhãn và thể hiện dấu hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm ký hiệu QCVN 2:2008/BKHCN. Đồng thời có gắn nhãn phụ với các thông tin tối thiểu bao gồm:
- Tên sản phẩm (phải có cụm từ “Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”);
- Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Cỡ mũ;
- Tháng, năm sản xuất.
* Mũ lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy (CR) và nhãn mũ ghi đầy đủ nội dung theo quy định.
2. Dấu hiệu nhận biết về dấu CR: Dấu hợp quy hay gọi tắt là dấu CR được gắn lên mũ bảo hiểm có 2 dạng cụ thể như sau.
2.1 Đối với mũ bảo hiểm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, dấu hợp quy được thể hiện như hình dưới đây.
Trong đó:
+ ABC: Tên tổ chức chứng nhận (ghi tên viết tắt tiếng Việt hay tiếng nước ngoài của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định với font chữ và kích thước thích hợp).
Ngoài ra, tổ chức chứng nhận có thể thể hiện logo của tổ chức (nếu cần).
+ XXXX: Số giấy chứng nhận.
+ YY: Hai số cuối của năm chứng nhận.
+ ZZ: Số lần chứng nhận bổ sung (chứng nhận lần đầu: 00; chứng nhận bổ sung lần 1: 01; chứng nhận bổ sung lần 2: 02,……)
2.2 Đối với mũ bảo hiểm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN, dấu hợp quy được thể hiện như hình dưới đây.
Trong đó:
+ ABC: Tên tổ chức chứng nhận (ghi tên viết tắt tiếng Việt hay tiếng nước ngoài của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định với font chữ và kích thước thích hợp).
Ngoài ra, tổ chức chứng nhận có thể thể hiện logo của tổ chức (nếu cần).
+ No. XXX XXX XXX: Số series (do tổ chức chứng nhận quy định) cho số lượng hàng hóa thuộc lô hàng được chứng nhận.
3. Thông tin liên quan khác.
- Trong trường hợp tên viết tắt của các tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định không phải là “QUACERT”, “QUATEST 1″, “QUATEST 2″, “QUATEST 3″ và “BQC” ghi trên dấu hợp quy gắn trên mũ bảo hiểm, thì dấu hợp quy đó được coi là dấu hợp quy không phù hợp và không đảm bảo hiệu lực pháp lý.